-
Các Câu Hỏi Hay TOEIC mỗi ngày
During the tourist season most in demand, the cost of air travel is ......high that many people can't decide whether to buy airline tickets with ease.
(A) too (B) such (C) very (D) so
Ở đây đáp án đúng là (D) so do áp dụng cấu trúc : so + ADJ/ADV that ~ can't : nhiều đến nỗi không thể
-
-
We love them, not..........way around.
(A)any other (B) the other (C) other (D) another
Ở đây đáp án đúng là (B) the other do áp dụng thành ngữ : the other way around: trái lại.
Câu này có thể dịch: Không phải chúng tôi không yêu chúng mà là ngược lại
-
-
The priceless LP disk broke into so many pieces ,when it fell,......it can't be repaired.
(A) but (B) that (C) which (D) as
Ở đây đáp án đúng là (B) that do áp dụng câu trúc: so + many/much/few/little + Noun + that
Các bạn lưu ý cấu trúc so .... that thì sau so phải sử dụng Adjective hay Adverb. Chỉ có khi đi sau so là many/much/few/little mới dùng được noun nhé.
-
-
How would you have acted if he................. ?
(A) had asked (B) asked (C) asks (D) ask
Ở đây đáp án đúng là (A) had asked do áp dụng cấu trúc IF loại 3: IF+ S + HAD V3/ed, S+ WOULD/ COULD + HAVE + V3/ed
-
-
The director's.........in this decision cannot be questioned.
(A) authorization (B) authority (C) auspices (D) authorizing
Ở đây đáp án đúng là (B) authority do căn cứ vào ngữ nghĩa trong câu này: authority nghĩa là quyền hạn hoặc còn có nghĩa là cơ quan chính quyền.
Authorisation (n) = authorising (gerund or present participle)= Ủy quyền
Auspices (n) = Sự bảo hộ
-
-
Last quarter the rate of inflation......... by 10 percent.
(A) rise (B) raised (C) rose (D) risen
Các bạn lưu ý trong câu này có từ chỉ quá khứ là last quarter nên đáp án đúng là (C) rose quá khứ của động từ rise nghĩa là tăng.
Mặc dù có thể một số bạn nhầm lẫn chọn B cũng có nghĩa là tăng nhưng do B - raised là ngoại động từ cần có Túc từ (Object) phía sau nên chỉ có thể chọn C là nội động từ không cần Túc từ (Object).
-
-
I _____ Mary had known that the tyre of her car was flat.
(A) think (B) guess (C) believe (D) wish
✔ Đáp án là wish vì sau đó người ta dùng thì past perfect để giả định một điều không thực ở quá khứ.
-
-
When asked, _____ he will resign soon, Mr Jonathan said that he'll never stop working until he's 80 years old.
(A) while (B) whereas (C) whenever (D) whether
✔ Đáp án đúng là (D): whether do bắt đầu mệnh đề danh từ và căn cứ vào ngữ nghĩa.
Dịch: Khi được hỏi liệu anh ấy có nghỉ hưu sớm, John nói rằng anh ấy sẽ không ngừng làm việc cho đến khi 80 tuổi.
-
-
Chọn từ sai trong câu sau đây:
In the IT related industry, some companies have succeeded, while another have failed.
✔ Đáp án là Another. Lưu ý rằng, another có nghĩa là một cái khác. Another có thể đứng một mình, hoặc đứng sau another là danh từ đếm được số ít. Do đó, trong câu này, sau another là số nhiều, do đó cần sửa lại là others.
-
-
Attention Seattle Dry Cleaning customers, clothes that are…….. after one month will be discarded.
(A) rejected (B) unclaimed (C) neglected (D) deleted
Đáp án là (B) unclaimed do động từ claim mang nghĩa xác nhận lại đồ vật đã bị mất
Reject: Từ chối, Neglect: xao lãng và Delete: xóa bỏ
Dịch: Xin chú ý, các khách hàng của Seattle Dry Cleaning, quần áo không được nhận lại sau 1 tháng sẽ bị hủy.
-
Quyền hạn viết bài
- Bạn không thể gửi chủ đề mới
- Bạn không thể gửi trả lời
- Bạn không thể gửi file đính kèm
- Bạn không thể sửa bài viết của mình
-
Nội quy diễn đàn